Danh từ và các vấn đề liên quan đến danh từ (Phần 2)

[ point evaluation5/5 ]1 people who voted
Đã xem: 2660 | Cật nhập lần cuối: 8/20/2013 11:12:10 PM | RSS

Danh từ và các vấn đề liên quan đến danh từ (Phần 2)


A. Cách sử dụng another và other

1. Dùng với danh từ đếm được

* Another + danh từ đếm được số ít = một cái nữa, một cái khác, một người nữa, một người khác (= one more).
Ví dụ: another pencil = one more pencil

* Other + danh từ đếm được số nhiều = mấy cái nữa, mấy cái khác, mấy người nữa, mấy người khác (= more of the set).
Ví dụ: other pencils = some more pencils

* The other + danh từ đếm được số ít = cái cuối cùng còn lại (của một bộ), người còn lại (của một nhóm), (= last of the set).
Ví dụ: the other pencil = the last pencil present

* The other + danh từ đếm được số nhiều = những cái còn lại (của một bộ), những người còn lại (của một nhóm), (= the rest of the set.)
Ví dụ: the other pencils = all remaining pencils

2. Dùng với danh từ không đếm được

* Other + danh từ không đếm được = một chút nữa (= more of the set).
Ví dụ: other water = some more water

* The other + danh từ không đếm được = chỗ còn sót lại.
Ví dụ: the other water = the remaining water

3. Another và other là không xác định trong khi “the other” là xác định
- Nếu chủ ngữ là đã biết (được nhắc đến trước đó) thì ta có thể bỏ danh từ đi sau another hoặc other, chỉ cần dùng another hoặc other như một đại từ là đủ.


- Khi danh từ số nhiều bị lược bớt
(trong cách nói tắt nêu trên) thì other trở thành others.

Không bao giờ được dùng others + danh từ số nhiều:
Ví dụ: – I Don ‘t want this book. Please give me another. (another = any other book – not specific)
– I Don ‘t want this book. Please give me the other. (the other = the other book, specific)
– This chemical is poisonous. Others are poisonous too. (others = the other chemicals, not specific)
– I Don ‘t want these books. Please give me the others. (the others = the other books, specific)
Trong một số trường hợp người ta dùng one hoặc ones đằng sau another hoặc other thay cho danh từ

B. Cách sử dụng little, a little, few, a few

1. Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định)
Ví dụ: I have little money, not enough to buy groceries.

2. A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ
Ví dụ: I have a little money, enough to buy groceries

3. Few + danh từ đếm được số nhiều: có rất ít, không đủ (có tính phủ định)
Ví dụ: I have few books, not enough for reference reading

4. A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ
Ví dụ: I have a few records, enough for listening.

5. Trong một số trường hợp khi danh từ ở trên đã được nhắc đến thì ở phía dưới chỉ cần dùng little hoặc few như một đại từ là đủ (cũng giống như đối với other/another; this/that).
Ví dụ: Are you ready in money? Yes, a little.

6. Quite a few + đếm được = Quite a bit + không đếm được = Quite a lot of + noun = rất nhiều.

C. Sở hữu cách
1. The noun’s + noun: Chỉ được dùng cho những danh từ chỉ người hoặc động vật, không dùng cho các đồ vật.

Ví dụ: The student’s book, The cat’s legs.

2. Đối với danh từ số nhiều đã có sẵn “s” ở đuôi chỉ cần dùng dấu phẩy
Ví dụ: The students’ book.

3. Nhưng đối với những danh từ đổi số nhiều đặc biệt không “s” ở đuôi vẫn phải dùng đầy đủ dấu sở hữu cách.
Ví dụ: The children’s toys, The people’s willing

4. Nếu có hai danh từ cùng đứng ở sở hữu cách thì danh từ nào đứng gần danh từ bị sở hữu nhất sẽ mang dấu sở hữu.
Ví dụ: Paul and Peter’s room.

5. Đối với những tên riêng hoặc danh từ đã có sẵn “s” ở đuôi có thể chỉ cần dùng dấu phẩy và nhấn mạnh đuôi khi đọc hoặc dùng sở hữu cách và phải thay đổi cách đọc. Tên riêng không dùng “the” đằng trước.
Ví dụ: – The boss’ car = the boss ‘s car [bosiz]
– Agnes’ house = Agnes ‘s [siz] house.

6. Sở hữu cách cũng được dùng cho thời gian (năm, tháng, thập niên, thế kỉ)
Ví dụ: – The 1990s’ events: những sự kiện của thập niên 90
– The 21st century’s prospects.

7. Dùng cho các mùa trong năm trừ mùa xuân và mùa thu. Nếu dùng sở hữu cách cho hai mùa này thì người viết đã nhân cách hoá chúng. Ngày nay người ta dùng các mùa trong năm như một tính từ cho các danh từ đằng sau, ít dùng sở hữu cách.
Ví dụ: The Autumn’s leaf: chiếc lá của nàng thu.

8. Dùng cho tên các công ty lớn, các quốc gia
Ví dụ: The Rockerfeller’s oil products.
China’s food.

9. Đối với các cửa hiệu có nghề nghiệp đặc trưng chỉ cần dùng danh từ với dấu sở hữu.
Ví dụ: – In a florist’s
- At a hairdresser’s

Đặc biệt là các tiệm ăn với tên riêng: The Antonio’s

Dùng trước một số danh từ bất động, chỉ trong một số thành ngữ

Ví dụ: A stone’s throw from …(Cách nơi đâu một tầm đá ném…)