Bài 10 - Problem Verbs and Pronouns (Những động từ và đại từ dễ nhầm lẫn)

[ point evaluation5/5 ]1 people who voted
Đã xem: 3374 | Cật nhập lần cuối: 10/6/2013 6:32:39 PM | RSS
Bài 10 - Problem Verbs and Pronouns (Những động từ và đại từ dễ nhầm lẫn)

Bài 10 - Problem Verbs and Pronouns (Những động từ và đại từ dễ nhầm lẫn)

Tóm tắt bài giảng

Bài giảng này sẽ hướng dẫn các bạn cách sử dụng các cặp động từ và đại từ dễ nhầm lẫn và khuyên các bạn nên dùng Sit hay set? Your hay you're? There hay their? Hay they're? trong từng trường hợp cụ thể.

Nói cách khác, bài giảng sẽ đề cập đến những cặp động từ dễ nhầm lẫn như lie/lay, sit/set, rise/raise, và những cặp đại từ dễ nhầm như its/it's, your/you're, whose/who's, who/that/which,there/they're/their. Khi viết những văn bản trang trọng, nếu bạn sử dụng đúng những động từ và đại từ này bạn sẽ được đánh giá như một tay viết được đào tạo chuyên nghiệp.

Những cặp động từ dễ nhầm lẫn

Lie/Lay

Rất ít người dùng đúng cặp động từ lie lay cũng như những dạng chia của chúng, có lẽ là do họ không nắm được rõ sự khác biệt giữa hai từ.
Động từ lie có nghĩa là nằm, nằm nghỉ còn động từ lay lại có nghĩa là xếp, đặt. Bảng dưới đây sẽ chỉ rõ sự khác biệt giữa các dạng chia của hai động từ này.

CÁC DẠNG CHIA CỦA LIE VÀ LAY
Hiện tại Tiếp diễn Quá khứ Phân từ hai
lie, lies lying lay lain
lay, lays laying laid laid


Để có thể chia được đúng động từ lie hoặc lay, ban đầu bạn hãy chọn từ có nghĩa phù hợp nhất với câu rồi sau đó xem động từ nên chia ở thì nào thì phù hợp để đưa ra dạng đúng của từ. Bây giờ các bạn hãy quan sát những ví dụ dưới đây để xem họ làm như thế nào nhé:

1. The garbage cans are _______ in the middle of the street. [Yêu cầu dạng tiếp diễn]
Ta dùng từ lie (nằm) thì sẽ phù hợp hơn vì nếu như dùng từ lay (đặt) thì phải chia ở bị động.
Chọn: lying

Tương tự như vậy ta có các câu khác:
2. Keith told Nan to _______ the mail on the dining room table. [Yêu cầu dạng hiện tại]
Chọn lay
3. The sandwiches _______ in the sun for over an hour before we ate them. [Yêu cầu dạng quá khứ]
Chọn lay
4. Yesterday afternoon, I _______ down for an hour. [Yêu cầu dạng quá khứ]
Choose lay
5. Barry thought he had _______ the papers near the copy machine. [Yêu cầu dạng phân từ]
Choose laid


Bài tập thực hành: Bạn hãy chia động từ lie hoặc lay rồi điền vào những chỗ trống dưới đây. Đáp án sẽ được đưa ra ở cuối bài.

1. After the alarm sounded, I _____________ in bed for another hour.
2. _____________ the packages on the mailroom floor.
3. The latest edition of the newspaper _____________ on the desk.
4. The paper carrier _____________the latest edition of the newspaper on the desk.
5. No one had any idea how long the sandwiches had _____________ in the sun or who had _____________ them there in the first place.

Sit/Set
Cặp động từ này tương tự như cặp từ lie lay. Sit có nghĩa là ngồi còn Set có nghĩa là để, đặt.

Bảng dưới đây sẽ chỉ rõ sự khác biệt giữa các dạng chia của hai động từ này.

CÁC DẠNG CHIA CỦA SIT SET
Hiện tại Tiếp diễn Quá khứ Phân từ hai
sit, sits sitting sat sat
set, sets setting set set

Để có thể chia được đúng động từ sit hoặc set, ban đầu bạn hãy chọn từ có nghĩa phù hợp nhất với câu rồi sau đó xem động từ nên chia ở thì nào thì phù hợp để đưa ra dạng đúng của từ.

Bây giờ các bạn hãy quan sát những ví dụ dưới đây để xem họ làm như thế nào nhé:

1. The speaker ____________ the chair next to the podium.

Chọn set

2. The speaker ____________ in the chair next to the podium.
Chọn sat

Bài tập thực hành: Bạn hãy chia động từ sit hoặc set rồi điền vào những chỗ trống dưới đây. Đáp án sẽ được đưa ra ở cuối bài.

6. The board of directors _____________ aside additional money for research and development.
7. My desk is the one _____________ closest to the fax machine.
8. I can't remember where I _____________ the mail down.
9. I _____________ down next to Jill and _____________ my briefcase on the chair next to me.
10. We had _____________ in the waiting room for almost an hour before the doctor saw us.

Rise/Raise
Động từ rise có nghĩa là lên cao, nổi lên còn động từ raise có nghĩa là đưa cái gì lên cao. Raise là ngoại động từ nên đứng đằng sau raise bắt buộc phải có bổ ngữ.

Ví dụ: raise your hand, raise the flag, raise the objection, raise children.

Bảng dưới đây sẽ chỉ rõ sự khác biệt giữa các dạng chia của hai động từ này.

CÁC DẠNG CHIA CỦA RISERAISE
Hiện tại Tiếp diễn Quá khứ Phân từ hai
rises, rise rising rose risen
raises, raise raising raised raised

Để có thể chia được đúng dạng cuả động từ rise hoặc raise, ban đầu bạn hãy chọn từ có nghĩa phù hợp nhất với câu rồi sau đó chia động từ ở dạng phù hợp.

Bây giờ các bạn hãy quan sát những ví dụ dưới đây nhé:

1. The sun _____________ a little bit earlier each day of the spring.
Chọn rises
2. Without realizing it, we began to _____________ our voices.
Chọn raise
3. The river _____________ over two feet in the last hour.
Chọn rose

Bài tập thực hành: Bạn hãy chia động từ rise hoặc raise rồi điền vào những chỗ trống dưới đây. Đáp án sẽ được đưa ra ở cuối bài.

11. The guard _____________ the flag every morning before the sun _____________.
12. The couple _____________ seven of their own children and adopted three more.
13. By late morning the fog had _____________ enough for us to see the neighboring farm.
14. The stockholders _____________ from their chairs to _____________ an objection.


Những cặp đại từ dễ nhầm lẫn

Its/It's
Its là tính từ sở hữu có nghĩa là của cái đó. Còn It's thì là phần rút gọn của it is hoặc it has.

Ví dụ
A doe will hide its [của nó—the doe] fawn carefully before going out to graze.
It's [it is] time we packed up and moved to a new location.
The new computer system has proven its [của nó] value.
We'll leave the game as soon as it's [it is] over.


Your/You're
Your là tính từ sở hữu có nghĩa là của bạn, anh, chị. Còn You're thì là phần rút gọn của you are.

Ví dụ
Is this your [của bạn] idea of a joke?
As soon as you're [you are] finished, you may leave.
Your [của bạn] friends are the people you most enjoy.
You're [you are] friends whom we value.


Whose/Who's
Whose là tính từ sở hữu có nghĩa là của ai. Còn Who's thì là phần rút gọn của who is hoặc who has.

Ví dụ
Who's [Who is] in charge of the lighting for the show?
Whose [của ai] car was that?
This is the nurse who's [who is] on duty until morning.
Here is the man whose [của ai] car I ran into this morning.


Who/That/Which
Who để chỉ người, That để chỉ vật, còn Which thường được dùng để chỉ các mệnh đề không giới hạn miêu tả sự vật, sự kiện.

Các bạn hãy nhìn những câu dưới đây để xem những đại từ này được dùng như thế nào.

Ví dụ
There is the woman who helped me fix my flat tire.
The man who invented the polio vaccine died in 1995.
This is the house that Jack built.
The book that I wanted is no longer in print.
Abigail, who rescued my cat from the neighbor's tree, lives across the street.
Yassir Arafat, who heads the PLO, met with Israeli leaders.
The teacher asked us to read Lord of the Flies, which is my favorite novel.
Mt. Massive, which is the tallest peak in the Rocky Mountains, looms above Leadville, Colorado.


There/Their/They're
There là một trạng từ dùng để chỉ nơi hành động diễn ra hoặc sự vật được đặt ở đó. Còn Their là tính từ sở hữu có nghĩa là của họ, của chúng. Và They're là phần rút gọn của they are.

Trong tất cả các nhóm từ thường gây nhầm lẫn, đây là nhóm từ hay bị dùng sai nhất. Và sau đây các bạn sẽ được giới thiệu những cách đơn giản để phân biệt chúng:

• Nếu để ý kỹ từ tHERE, bạn có thể dễ dàng nhận thấy từ there có bao gồm từ here ở trong đó. Vì vậy khi nào bạn dùng từ there bạn đều có thể thay thế bằng từ here mà câu vẫn có nghĩa.

Their có nghĩa là của họ, của chúng. Và their có thể dễ dàng chuyển thành them. Bạn chỉ cần nối i với r và vẽ thêm nét để thành m, như vậy là có thể chuyển their thành them. Nắm rõ điều này sẽ giúp bạn tránh được việc sử dụng sai tính từ sở hữu their.

• Cuối cùng bạn hãy tưởng tượng rằng dấu nối ở từ they're thực ra là một chữ a rất nhỏ. Khi đó they're sẽ trở thành they are và bạn sẽ không bao giờ dùng nhầm.

Bây giờ bạn hãy xem những ví dụ dưới đây.

Ví dụ
There [here] is my paycheck.
The new chairs are in there [here].
Their [belonging to them] time has almost run out.
This is their [belonging to them] problem, not mine.
They're [they are] planning to finish early in the morning.
I wonder how they're [they are] going to work this out.


Bài tập thực hành: Bạn hãy chọn phương án đúng ở những câu dưới đây. Đáp án sẽ được đưa ra ở cuối bài.

15. Finally, the dog stopped (its, it's) barking.
16. Alert me when (its, it's) time to go.
17. (Its, It's) time to get a new clock when the old one stops (its, it's) chiming.
18. Take (your, you're) time with this decision.
19. Take (your, you're) samples with you if (your, you're) leaving.
20. (Your, You're) scheduled to work late this evening.
21. (Your, You're) schedule for this evening has changed.
22. My aunt Sophie is the one (who, which, that) travels for a living.
23. This is the book (who, which, that) I lost earlier this year.
24. Kirk Douglas, (who, which, that) is my favorite actor, finally received an Oscar nomination.
25. Redbird Creek, (who, which, that) runs through my back yard, floods every spring.
26. There's the person (who, which, that) gave me directions to the museum.
27. (Your, You're) likely to find the tapes in (there, their, they're).
28. (There, Their, They're) scheduled to begin construction next week.
29. (Its, It's) been over an hour since (there, their, they're) food arrived.
30. The clerk (who, which, that) gave me the estimate is over (there, their, they're).
31. (Who's, Whose) been opening the store in the morning?
32. (Who's, Whose) responsibility is it to open the store in the morning?
33. Hilda spoke to the person (who's, whose) in charge of electronics.
34. (Who's, Whose) birthday is it?


Bài tập nâng cao
Bạn hãy ôn lại những động từ hoặc đại từ dễ nhầm lẫn. Sau đó hãy giải thích cho bạn bè hoặc người thân cách dùng đúng những từ đó. Ngoài ra, trong ngày hôm nay bạn hãy cố gắng dùng đúng ít nhất 3 lần.

Đáp án

1. lay
2. lay
3. lay
4. laid
5. lain, laid
6. set
7. sitting
8. set
9. sat, set
10. sat
11. raised, rose hoặc raises, rises
12. raised
13. risen
14. rose, raise
15. its
16. its
17. It's, its
18. your
19. your, you're
20. You're
21. Your
22. who
23. that
24. who
25. which
26. who
27. You're, there
28. They're
29. It's, their
30. who, there
31. Who's
32. Whose
33. who
34. Whose